TƯ VẤN, THỰC HIỆN, LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XIN CẤP QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) THEO NGHỊ ĐỊNH 40/2019/NĐ-CP MỚI NHẤT
1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) LÀ GÌ ? TẠI SAO PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG?
- Đánh giá tác động môi trường hay gọi tắt là ĐTM là một công cụ mang tính khoa học và kỹ thuật, được sử dụng để dự báo/ đánh giá các tác động môi trường có khả năng xảy ra bởi dự án đầu tư. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp và biện pháp nhằm tăng cường các tác động tích cực, giảm thiểu các tác động tiêu cực, góp phần làm cho dự án đầu tư được bền vững trong thực tế triển khai.
- Mỗi ĐTM cần phải xem xét tất cả những ảnh hưởng đối với sức khỏe con người, hệ sinh thái, môi trường đất, nước và không khí,… trong từng giai đoạn xây dựng, vận hành và triển khai dự án.
- Với việc đánh giá tác động môi trường, sẽ giúp cho các nhà đầu tư đưa ra quyết định lựa chọn phương án khả thi, tối ưu về kinh tế và kỹ thuật trong bất cứ một kế hoạch phát triển nào.
CÁC QUY ĐỊNH VỀ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13.
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường
2. THỜI ĐIỂM LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHI NÀO.
Chủ dự án trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước các thời điểm sau đây:
STT |
Dự án |
Thời điểm trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
---|---|---|
1 |
a. Đối với dự án khai thác khoáng sản |
trình trước khi cơ quan có thẩm quyền thẩm định để cấp, điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản |
2 |
b. Đối với dự án thăm dò, khai thác dầu khí |
trình trước khi cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kế hoạch thăm dò, kế hoạch phát triển mỏ |
3 |
c. Đối với dự án đầu tư xây dựng |
– trình trước khi cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế – kỹ thuật hoặc thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước) – Trường hợp dự án có cùng một cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và thẩm định thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công thi các hồ sơ nêu trên được trình đồng thời để thẩm định theo quy định |
4 |
Đối với các dự án khác không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này, trình trước khi quyết định đầu tư d ự án. |
(Theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP)
3. LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG THEO BIỂU MẪU NÀO
Biểu mẫu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Thông tư 27/2015/TT-BTNMT:
- Phụ lục 2.1, Thông tư 27/2015/TT-BTNMT: mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Phụ lục 2.3, Thông tư 27/2015/TT-BTNMT: cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Phụ lục 2.4, Thông tư 27/2015/TT-BTNMT: mẫu văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn ủy ban nhân dân cấp xã/cơ quan, tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
4. GIẤY TỜ CẦN THIẾT, BẮT BUỘC KHI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Hồ sơ, giấy tờ đính kèm bao gồm
-
a) 01 văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo Mẫu số 05 Phụ lục VI Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 01 bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế – kỹ thuật của dự án đầu tư hoặc các tài liệu tương đương;
c) 07 bản báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn 07 người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường.
(Theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP)
- 01 CD lưu file. Doc
- 01 CD lưu file. Pdf
Kèm theo giấy tờ:
- Giấy phép kinh doanh/ đầu tư
- Hợp đồng thuê đất/nhà xưởng
- Giấy chứng nhận sử dụng đất (Đất thực hiện dự án phải đúng mục đích sử dụng)
- Hình ảnh về khu vực dự án;
- Bản vẽ liên quan;
- Kết quả phân tích mẫu đất, nước ngầm, nước mặt, trầm tích, không khí;
- Văn bản xin ý kiến cộng đồng .
5. HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
- Khảo sát điều kiện địa lý, địa chất, khí tượng, thủy văn;
- Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, môi trường, KT – XH;
- Khảo sát, thu mẫu, đo đạc và phân tích các mẫu không khí, mẫu nước, mẫu đất trong và xung quanh khu vực dự án;
- Xác định các yếu tố vi khí hậu trong khu vực dự án;
- Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án;
- Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án;
- Đánh giá mức độ tác động, ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm kể trên đến các yếu tố tài nguyên, môi trường, xã hội, con người xung quanh khu vực thực hiện dự án;
- Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường cho giai đoạn xây dựng dự án; Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, phương án quản lý môi trường quá trình hoạt động và dự phòng sự cố môi trường;
- Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án;
- Tham vấn ý kiến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã);
- Xây dựng chương trình giám sát môi trường;
- Lập hội đồng thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
6. CƠ QUAN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:
STT |
Cơ quan thẩm định, phê duyệt |
Dự án |
Ghi chú |
---|---|---|---|
1 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
dự án quy định tại Phụ lục III Mục I Nghị định 40/2019/NĐ-CP, trừ các dự án thuộc bí mật quốc phòng, an ninh |
|
2 |
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ |
dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư của mình, trừ các dự án thuộc Phụ lục III Mục I Nghị định 40/2019/NĐ-CP |
Trường hợp bộ, cơ quan ngang bộ không có cơ quan chuyên môn về môi trường để thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thì bộ, cơ quan ngang bộ gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường do chủ dự án trình tới Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án để lấy ý kiến trước khi xem xét, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ do bộ, cơ quan ngang bộ gửi tới, Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản trả lời các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường được nêu tại Phụ lục kèm theo Mẫu số 06 Phụ lục VI Mục I Nghị định 40/2019/NĐ-CP này gửi bộ, cơ quan ngang bộ để làm cơ sở xem xét, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; |
3 |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
dự án thuộc bí mật quốc phòng, an ninh và các dự án thuộc thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư của mình, trừ các dự án thuộc Phụ lục III Mục I Nghị định 40/2019/NĐ-CP; |
|
4 |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức |
dự án đầu tư trên địa bàn không thuộc đối tượng nêu trên |
|
5 |
Ban quản lý các khu công nghiệp |
Các dự án nằm trong các khu công nghiệp đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, đã hoàn thành xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường khi Ban quản lý các khu công nghiệp đã thành lập Phòng Quản lý môi trường và có đủ biên chế từ năm (05) người trở lên có chuyên môn về bảo vệ môi trường nếu được chấp thuận của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
7. KHI NÀO PHẢI LẬP LẠI BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Chủ dự án phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường hợp sau:
a) Không triển khai dự án trong thời gian 24 tháng kể từ thời điểm quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; (Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình, việc không triển khai dự án trong thời hạn 24 tháng quy định tại là việc chủ dự án không triển khai thực hiện hạng mục nào trong giai đoạn thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng.)
b) Thay đổi địa điểm thực hiện dự án so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt;
c) Tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ làm tăng tác động xấu đến môi trường so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt. và chưa đi vào vận hành phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, bao gồm:
– Tăng quy mô, công suất (mở rộng dây chuyền sản xuất chính, bổ sung công trình, hạng mục chính) của dự án làm phát sinh chất thải vượt quá khả năng xử lý chất thải của các công trình bảo vệ môi trường so với phương án trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
– Thay đổi công nghệ sản xuất sản phẩm chính của dự án; thay đổi công nghệ xử lý chất thải của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường so với phương án trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
– Mở rộng quy mô đầu tư của khu công nghiệp; bổ sung vào khu công nghiệp ngành nghề đầu tư thuộc các loại hình sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại nhóm I và nhóm II Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này
(Theo khoản 1 Điều 20 Luật bảo vệ môi trường)
(Theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP)
8. ĐIỀU KIỆN ĐƠN VỊ/ NGƯỜI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
- Có cán bộ thực hiện đánh giá tác động môi trường đáp ứng điều kiện: trình độ đại học trở lên và phải có chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường đúng chuyên ngành;
- Có cán bộ chuyên ngành liên quan đến dự án với trình độ đại học trở lên;
- Có phòng thí nghiệm, các thiết bị kiểm chuẩn được xác nhận đủ điều kiện thực hiện đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân tích mẫu về môi trường phục vụ việc đánh giá tác động môi trường của dự án; trường hợp không có phòng thí nghiệm, các thiết bị kiểm chuẩn đáp ứng yêu cầu, phải có hợp đồng thuê đơn vị có đủ năng lực.
- Cán bộ thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có trình độ đại học trở lên và phải có chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường đúng chuyên ngành.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý việc đào tạo, cấp chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường.
9. TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ DỰ ÁN SAU KHI BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
- Tiếp thu đầy đủ các nội dung, yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường vào dự án đầu tư, dự án đầu tư xây dựng.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã lấy ý kiến trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường tổ chức niêm yết công khai quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp được miễn tham vấn theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật bảo vệ môi trường.
- Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu quy định tại Điều 26 và Điều 27 Luật bảo vệ môi trường.
- Trong quá trình triển khai xây dựng dự án, chủ dự án có những thay đổi quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật bảo vệ môi trường phải báo cáo bằng văn bản cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và chỉ được thực hiện thay đổi sau khi có quyết định chấp thuận về môi trường của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường hợp sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp có bổ sung ngành nghề đầu tư loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thuộc nhóm III Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP);
b) Tăng quy mô, công suất; thay đổi công nghệ của dự án thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này mà không thuộc trường hợp phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định Nghị định 40/2019/NĐ-CP).”
(Theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP)
10. ĐỐI TƯỢNG LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CẤP BỘ
Dự án thuộc trách nhiệm thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của bộ tài nguyên và môi trường
- Dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
- Dự án có sử dụng từ 01 ha đất trở lên của khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia; dự án có sử dụng từ 02 ha đất trở lên của khu di tích lịch sử – văn hóa cấp quốc gia; từ 10 ha của khu di sản thế giới hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia; từ 20 ha đất trở lên của khu dự trữ sinh quyển.
- Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện nguyên tử, nhà máy điện nhiệt hạch, lò phản ứng hạt nhân; dự án đầu tư xây dựng nhà máy nhiệt điện công suất từ 600 MW trở lên; dự án đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện công suất từ 20 MW trở lên; công trình thủy lợi có dung tích hồ chứa từ 100.000.000 m3 nước trở lên.
- Dự án có lấn biển từ 20 ha trở lên; dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ từ 30 ha hoặc rừng sản xuất là rừng tự nhiên từ 50 ha trở lên.
- Dự án đầu tư xây dựng nhà máy lọc, hóa dầu; dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, chất tẩy rửa, phụ gia, phân hoá học (trừ loại hình phối trộn), chế biến mủ cao su có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án nhà máy sản xuất xi măng công suất từ 1.200.000 tấn xi măng/năm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải phóng xạ; dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy có công suất từ 300.000 KWh/năm trở lên hoặc 600 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô công suất 1.000 ô tô/năm trở lên; dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giấy có sử dụng giấy phế liệu công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất dầu ăn, bột ngọt, tinh bột sắn, đường, chế biến sữa có công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bia, nước giải khát có công suất từ 30.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên; dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cồn, rượu có công suất từ 2.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên; dự án đầu tư xây dựng cơ sở dệt có nhuộm công suất từ 100.000.000 m2vải/năm trở lên; dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến thủy sản công suất từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
- Dự án khai thác dầu khí; dự án nạo vét luồng đường thủy, luồng hàng hải, khu neo đậu tàu có quy mô từ 1.000.000 m3/năm trở lên hoặc tổng lượng vật liệu nạo vét từ 10.000.000 m3 trở lên.
- Các dự án nhận chìm vật chất xuống biển quy định tại mục 106 Phụ lục II và thuộc thẩm quyền cấp phép nhận chìm của Bộ Tài nguyên và Môi trường; dự án thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, cấp giấy phép khai thác khoáng sản của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí, khu đô thị có diện tích từ 200 ha trở lên; dự án đầu tư xây dựng cảng, khu neo đậu cho tàu có trọng tải từ 50.000 DWT; dự án đầu tư xây dựng nhà máy, cơ sở hoặc khu liên hợp sản xuất gang, thép, luyện kim công suất từ 300.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.
- Dự án đầu tư xây dựng cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường công suất từ 500 tấn/ngày (24 giờ) trở lên; dự án đầu tư xây dựng cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt công suất từ 1.000 tấn/ngày (24 giờ) trở lên; dự án tái chế, xử lý chất thải nguy hại; dự án đầu tư xây dựng cơ sở phá dỡ tàu cũ; dự án đầu tư xây dựng cơ sở khám chữa bệnh quy mô từ 1.000 giường bệnh trở lên (trừ trường hợp do Bộ Y tế cấp quyết định phê duyệt dự án đầu tư); Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất có sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
- Dự án mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khu công nghiệp tới mức tương đương (bao gồm cả phần cũ và phần dự án mới) với dự án thứ tự từ mục 01 đến mục 09 của Phụ lục này.
- Dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự các dự án từ mục 01 đến mục 10 của Phụ lục này.
- Các dự án thuộc cột 3 Phụ lục II nằm trên địa bàn 2 tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc dự án nằm trên địa bàn của 2 quốc gia trở lên./.
(Theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP)
11. ĐỐI TƯỢNG LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CẤP SỞ
Dự án thuộc trách nhiệm thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Sở tài nguyên và môi trường cấp tỉnh Tại cột 3, phụ lục II Nghị định 40/2019/NĐ-CP)
STT |
Dự án |
Đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường |
---|---|---|
(1) |
(2) |
(3) |
1. |
Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ |
Tất cả |
2. |
Dự án có sử dụng đất hoặc mặt nước của vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, công viên địa chất, khu Ramsar |
Tất cả (trừ các dự án đầu tư xây dựng công trình quản lý bảo vệ vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các dự án thuộc cột 5 Phụ lục này năm trong vùng chuyển tiếp của khu dự trữ sinh quyển) |
Dự án có sử dụng đất hoặc mặt nước của khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia |
Tất cả (trừ các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi, cải tạo, tôn tạo, công trình nhằm phục vụ việc quản lý, vệ sinh môi trường, bảo vệ khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia) |
|
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất rừng |
Tất cả đối với rừng đặc dụng, phòng hộ Từ 10 ha trở lên đối với rừng tự nhiên Từ 50 ha trở lên đối với loại rừng khác |
|
Dự án đầu tư xây dựng có san lấp hồ, ao, đầm, phá |
Diện tích từ 05 ha trở lên tại đô thị, khu dân cư hoặc từ 10 ha trở lên tại các vùng khác đối với hồ, ao, đầm, phá |
|
3. |
Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu dân cư |
Diện tích từ 5 ha trở lên |
4. |
Dự án đầu tư xây dựng mới hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư |
Chiều dài công trình từ 10 km trở lên đối với dự án đầu tư xây dựng mới hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư |
Dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ |
Diện tích khu vực nạo vét từ 10 ha trở lên đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ hoặc có tổng khối lượng nạo vét từ 100.000 m3 trở lên |
|
5. |
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, làng nghề |
Tất cả |
6. |
Dự án đầu tư xây dựng siêu thị, khu thương mại, trung tâm thương mại |
Diện tích sàn từ 20.000 m2 trở lên |
7. |
Dự án đầu tư xây dựng chợ hạng 1, 2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn |
Tất cả |
8. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác |
Từ 100 giường bệnh trở lên |
9. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở lưu trú du lịch, khu dân cư |
Cơ sở lưu trú du lịch từ 200 phòng trở lên Khu dân cư cho 2.000 người sử dụng hoặc 400 hộ trở lên |
10. |
Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch, khu thể thao, vui chơi giải trí, sân golf |
Có diện tích từ 10 ha trở lên đối với khu du lịch, khu thể thao, vui chơi giải trí Tất cả đối với sân golf |
11. |
Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hỏa táng |
Có diện tích từ 10 ha trở lên đối với nghĩa trang Tất cả đối với cơ sở hỏa táng |
12. |
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm huấn luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng, kho tàng quân sự, khu kinh tế quốc phòng |
Tất cả |
13. |
Dự án đầu tư xây dựng có lấn biển, lấn sông |
Có chiều dài đường bao ven biển từ 5.000 m trở lên hoặc diện tích lấn biển từ 5 ha trở lên Có chiều dài đường bao ven sông từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích lấn sông từ 01 ha trở lên |
14. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất xi măng, sản xuất clinke |
Tất cả các dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất xi măng có công đoạn sản xuất clinker Trạm nghiền xi măng công suất từ 100.000 tấn/năm trở lên |
15. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng |
Công suất từ 50 triệu viên gạch, ngói (trừ gạch, ngói không nung) quy chuẩn/năm trở lên hoặc từ 500.000 m2tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên |
16. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại |
Công suất từ 100.000 m2/năm trở lên |
17. |
Dự án cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác |
Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
18. |
Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương phẩm |
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/ngày trở lên |
19. |
Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông ngầm; xây dựng công trình cáp treo |
Tất cả |
20. |
Dự án đầu tư xây dựng đường ôtô; đường sắt, đường sắt trên cao |
Tất cả đối với đường ôtô cao tốc, đường sắt, đường sắt trên cao Đường ôtô cấp kỹ thuật I, II có chiều dài từ 10 km trở lên Đường ôtô cấp kỹ thuật III, IV có chiều dài từ 30 km trở lên |
21. |
Dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay (đường cất hạ cánh, nhà ga hàng hóa, nhà ga hành khách) |
Tất cả đối với đường cất hạ cánh, nhà ga hành khách Nhà ga hàng hóa có công suất từ 200.000 tấn hàng hóa/năm trở lên |
22. |
Dự án đầu tư xây dựng cầu đường bộ, cầu đường sắt |
Chiều dài từ 500 m trở lên (không kể đường dẫn) |
23. |
Dự án đầu tư xây dựng cảng sông, cảng biển; khu neo đậu tránh trú bão; nạo vét luồng hàng hải, luồng đường thủy nội địa |
Tất cả |
24. |
Dự án đầu tư xây dựng bến xe khách, nhà ga đường sắt |
Diện tích sử dụng đất từ 5 ha trở lên |
25. |
Dự án đầu tư xây dựng lò phản ứng hạt nhân; dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân, nhà máy nhiệt điện |
Tất cả |
26. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ |
Tất cả |
27. |
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phong điện, quang điện, thủy điện |
Trên diện tích từ 200 ha trở lên đối với nhà máy phong điện, quang điện Tất cả các nhà máy thủy điện có công suất từ 02 MW trở lên Tất cả các dự án thủy điện có chuyển nước sang lưu vực khác |
28. |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường dây tải điện |
Tất cả tuyến đường dây tải điện từ 500 kV trở lên Tuyến đường dây tải điện 220 kv có chiều dài từ 100 km trở lên |
29. |
Dự án sản xuất, gia công các thiết bị điện, điện tử và các linh kiện điện tử |
Công suất từ 500.000 sản phẩm/năm trở lên đối với thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với thiết bị điện |
30. |
Dự án đầu tư xây dựng công trình hồ chứa nước |
Dung tích hồ chứa từ 500.000 m3 nước trở lên |
31. |
Dự án đần tư xây dựng công trình tưới, cập nước, tiêu thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư |
Tưới, tiêu thoát nước, cấp nước cho diện tích từ 500 ha trở lên |
32. |
Dự án đầu tư xây dựng mới đê sông, đê biển |
Có chiều dài từ 1.000 m trở lên |
33. |
Dự án khai thác khoáng sản (bao gồm cả dự án khai thác có công đoạn làm giàu khoáng sản); Dự án khai thác cát, sỏi và khoáng sản khác trên sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa và vùng cửa sông, ven biển và các dự án khác thuộc đối tượng phải đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
Tất cả |
34. |
Dự án chế biến, tinh chế khoáng sản độc hại, kim loại; chế biến khoáng sản rắn sử dụng hóa chất độc hại Dự án chế biến, tinh chế khoáng sản rắn khác |
Tất cả Công suất từ 50.000 m3 sản phẩm/năm trở lên |
35. |
Dự án khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt |
Công suất khai thác từ 5.000 m3 nước/ngày (24 giờ) trở lên đối với nước dưới đất Công suất khai thác từ 100.000 m3 nước/ngày (24 giờ) trở lên đối với nước mặt |
36. |
Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ |
Tất cả |
37. |
Dự án khai thác dầu, khí |
Tất cả |
38. |
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy lọc hóa dầu, sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí, chế biến các sản phẩm khí; dự án đầu tư xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; dự án đầu tư xây dựng khu trung chuyển dầu, khí |
Tất cả các dự án đầu tư xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn) Cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu, chế biến khí, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 20 km trở lên Tất cả các dự án đầu tư xây dựng khu trung chuyển dầu, khí |
39. |
Dự án đầu tư xây dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu |
Kho có tổng sức chứa từ 5.000 m3 trở lên Cửa hàng có sức chứa từ 1.000 m3 trở lên/cửa hàng |
40. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại |
Tất cả |
41. |
Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải đô thị tập trung; Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung có từ 02 cơ sở trở lên. |
Tất cả |
42. |
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy, cơ sở hoặc khu liên hợp sản xuất gang, thép, luyện kim |
Tất cả |
43. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở cán, kéo, định hình kim loại |
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
44. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy |
Tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên |
45. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa công- ten-nơ, rơ móc |
Có năng lực sản xuất từ 500 công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên Có năng lực sửa chữa từ 2.500 công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên |
46. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe |
Tất cả |
47. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô |
Công suất từ 5.000 xe máy/năm trở lên Công suất từ 500 ô tô/năm trở lên |
48. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị, công cụ |
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
49. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại |
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
50. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự |
Tất cả |
51. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên |
Công suất từ 5.000 m3sản phẩm/năm trở lên |
52. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất ván ép |
Công suất từ 100.000 m2/năm trở lên |
53. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ |
Có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2trở lên |
54. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thủy tinh, gốm sứ |
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc 10.000 sản phẩm/năm trở lên |
55. |
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước |
Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên |
56. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung |
Công suất từ 200 gia súc/ngày trở lên hoặc từ 3.000 gia cầm/ngày trở lên |
57. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản |
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
58. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất đường |
Công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên |
59. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất cồn, rượu |
Công suất từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
60. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bia, nước giải khát |
Công suất từ 1.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
61. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt |
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
62. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến sữa |
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
63. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn |
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trởlên |
64. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bánh, kẹo |
Công suất từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
65. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai |
Công suất từ 2.000.000 lít nước/năm trở lên |
66. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thuốc lá điếu, cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá |
Tất cả đối với sản xuất thuốc lá điếu Công suất chế biến từ 1.000 tấn nguyên liệu/năm trở lên |
67. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến nông sản, tinh bột các loại |
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
68. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu |
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
69. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi |
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
70. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở nuôi hồng thủy sản |
Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 50 ha trở lên |
71. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm; chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung |
Có quy mô chuồng trại từ 500 đầu gia súc hoặc 20.000 đầu gia cầm trở lên Có quy mô từ 50 động vật hoang dã trở lên |
72. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, đóng gói phân hóa học |
Tất cả đối với cơ sở sản xuất Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với cơ sở phối trộn |
73. |
Dự án đầu tư xây dựng kho chứa thuốc bảo vệ thực vật |
Sức chứa từ 500 tấn trở lên |
74. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật |
Tất cả đối với cơ sở sản xuất Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với cơ sở sang chai, đóng gói |
75. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân sinh học |
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
76. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất vắc xin, dược phẩm, thuốc thú y; dự án sản xuất nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) |
Tất cả đối với cơ sở sản xuất vắc xin Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) |
77. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm |
Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên |
78. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất hóa chất, chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn |
Tất cả đối với cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm, sơn Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với cơ sở sản xuất sản phẩm khác |
79. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, hạt nhựa |
Tất cả đối với cơ sở có sử dụng phế liệu, nguyên liệu nhựa tái chế Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với nguyên liệu nhựa khác |
80. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia |
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
81. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ |
Tất cả |
82. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ cố định; kho chứa hóa chất |
Tất cả đối với cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp Kho chứa thuốc nổ từ 05 tấn trở lên Kho chứa hóa chất từ 500 tấn trở lên |
83. |
Dự án đầu tư xây dựng vùng sản xuất muối từ nước biển |
Diện tích từ 100 ha trở lên |
84. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy; cơ sở sản xuất giấy từ giấy phế liệu |
Tất cả |
85. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát tông từ bột giấy |
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
86. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất văn phòng phẩm |
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
87. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở nhuộm |
Công suất từ 1.000.000 m2/năm trở lên hoặc từ 200 tấn sản phẩm/năm trở lên |
88. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở dệt không nhuộm |
Công suất từ 20.000.000 m2 vải/năm trở lên hoặc từ 4.000 tấn vải/năm trở lên |
89. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may |
Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy Công suất từ 10.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy |
90. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở giặt là công nghiệp |
Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên |
91. |
Dự án sản xuất sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo |
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
92. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở phá dỡ tàu cũ |
Tất cả |
93. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến cao su, mủ cao su |
Tất cả đối với cơ sở chế biến mủ cao su Công suất từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với cơ sở chế biến cao su |
94. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế |
Công suất tử 100.000 sản phẩm/năm trở lên |
95. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giầy dép |
Công suất từ 1.000.000 đôi/năm trở lên |
96. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại |
Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo; từ 500.000 sản phẩm/năm trở lên đối với sản xuất săm lốp cao su xe đạp, xe máy |
97. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác |
Công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối với các vật liệu ngành in khác |
98. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin |
Công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên |
99. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở thuộc da |
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
100. |
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất gas CO2chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp |
Công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
101. |
Dự án bãi tập kết nguyên nhiên vật liệu; dự án bãi tập kết phế liệu trong nước |
Dự án bãi tập kết phế liệu trong nước diện tích từ 01 ha trở lên |
102. |
Dự án khu đổ thải và nhận chìm vật chất xuống biển |
Tất cả |
103. |
Dự án sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất |
Tất cả |
104. |
Dự án không thuộc danh mục từ 01 đến 103 và 105, có phát sinh tổng lượng nước thải công nghiệp từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên (trừ dự án nuôi trồng thủy sản) hoặc từ 20.000 m3 khí thải/giờ hoặc 10 tấn chất thải rắn/ngày (24 giờ) trở lên |
Tất cả |
105. |
Dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ (sản xuất, xử lý chất thải) của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động; Dự án đầu tư mở rộng quy mô, thay đổi loại hình sản xuất của khu công nghiệp đang hoạt động |
Có tổng quy mô, công suất (tính tổng cả phần cơ sở, khu công nghiệp đang hoạt động và phần mở rộng, nâng công suất) tới mức tương đương với dự án tại cột 3 thứ tự từ 01 đến 104 Phụ lục này |
106. |
Dự án nhận chìm vật chất xuống biển |
Tất cả |
107. |
Dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự của các dự án tại cột này, có số thứ tự từ 1 đến 106 của Phụ lục này. |
Các dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự của các dự án tại cột này, có số thứ tự từ 1 đến 106 phải thực hiện đánh giá tác động môi trường. |
Hãy liên hệ VIPHAEN để được tư vấn hoàn toàn miễn phí
Hotline: 028 6681 5166 – Email: viphaen@gmail.com
Công ty Môi trường Việt Phát chuyên Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và xin cấp quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho doanh nghiệp tại Tp.Hồ Chí Minh, An Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Đắk Lắk, Đắk Nông, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai, Hậu Giang, Khánh Hòa, Kiên Giang, Kon Tum, Lâm Đồng, Long An, Ninh Thuận, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Phú Yên, Cần Thơ, Đà Nẵng.
Công ty Môi trường Việt Phát chuyên Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và xin cấp quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Tuyến đường ống dẫn dầu, khí; Công trình cáp treo; Cầu đường bộ, cầu đường sắt; Cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy; Trạm điện; Cơ sở khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất); Cơ sở khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt; Cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá; Cơ sở sản xuất thủy tinh, gốm sứ; Cơ sở chế biến cao su, mủ cao su; Cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi; Cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ; Cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, hạt nhựa; Cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia; Cơ sở sản xuất văn phòng phẩm; Cơ sở sản xuất sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo; Nhà máy sản xuất phân hóa học; Cơ sở sản xuất giầy dép; Nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước; Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn; Cơ sở sản xuất đường; Cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh; Cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn; Cơ sở sản xuất, chế biến sữa; Cơ sở sản xuất, chế biến nông, sản, tinh bột các loại; Cơ sở sản xuất bia, nước giải khát; Cơ sở dệt không nhuộm; Cơ sở chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản; Cơ sở sản xuất hóa chất, chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn; Cơ sở sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương phẩm và các loại; Cơ sở sản xuất gạch, ngói; Cơ sở sản xuất ván ép; Cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế; Cơ sở sản xuất thuốc lá điếu; Tuyến đường dây tải điện; Cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai; Cơ sở cán, kéo kim loại; Cơ sở sản xuất nhôm, thép định hình; Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; Cảng hàng không, sân bay (nhà ga hàng hóa); Cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên; Cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp; Cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô; Cơ sở sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật; Cơ sở sản xuất bánh, kẹo; Cơ sở sản xuất bột ngọt; Cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát tông từ bột giấy hoặc phế liệu; Cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu; Cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy; Cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm; Cơ sở giặt là công nghiệp; Cơ sở sản xuất ắc quy, pin; Cơ sở chế biến khoáng sản rắn không sử dụng hóa chất độc hại; Cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại; Cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may; Cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác; Cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp ô tô; Cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác; Cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại; Cơ sở sơ chế, chế biến lương thực, thực phẩm; Cơ sở tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ; Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí; Cơ sở sản xuất, gia công các thiết bị điện; Cơ sở sản xuất cồn, rượu; Cơ sở sản xuất tấm lợp fibro xi măng; Cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại; Cơ sở sản xuất, gia công các thiết bị điện tử và các linh kiện điện tử; Cơ sở nuôi trồng thủy sản; Siêu thị, trung tâm thương mại; Bến xe khách, nhà ga đường sắt; Bãi tập kết nguyên nhiên vật liệu, phế liệu; Khu du lịch; khu thể thao, vui chơi giải trí, sân golf; Cơ sở sản xuất muối từ nước biển; Nhà máy phong điện, quang điện; Nghĩa trang; Đô thị, các khu dân cư, chung cư; Kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu; Công trình hồ chứa nước; Nhà máy thủy điện; Cơ sở khai thác cát, sỏi; Cơ sở khai thác vật liệu san lấp mặt bằng; Cơ sở khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hóa chất chất độc hại, vật liệu nổ công nghiệp); Khu neo đậu tránh trú bão; Cơ sở sản xuất công-ten-nơ, rơ móc; Cơ sở sửa chữa, công-ten-nơ, rơ móc; Dự án nạo vét luồng hàng hải, luồng đường thủy nội địa; Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm; Cơ sở chăm nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung; Cơ sở lưu trú du lịch (Khách sạn); Công trình tưới, cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp; Cơ sở sản xuất clinke; Kho chứa thuốc nổ cố định; Kho chứa phân bón; Cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác (Bệnh viện, phòng khám, phòng nha, nhà hộ sinh); Khu dân cư, chung cư; Kho chứa hóa chất; Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật; Cảng hàng không, sân bay (đường cất hạ cánh, nhà ga hành khách); Chợ hạng 1, 2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; Cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe; Cơ sở hỏa táng; Cơ sở khai thác dầu, khí; Cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm; Cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu; Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; Cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; Cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ; Cơ sở sản xuất xi măng; Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ; Cơ sở sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; Cơ sở tái chế, xử lý chất thải nguy hại; Cơ sở thuộc da; Công trình giao thông ngầm; Hệ thống xử lý nước thải đô thị tập trung hoặc nước thải công nghiệp tập trung; Khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu thương mại, làng nghề và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác; Khu trung chuyển dầu, khí; Lò phản ứng hạt nhân; nhà máy điện hạt nhân, nhà máy nhiệt điện; Nhà máy lọc hóa dầu (trừ các cơ sở chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn); Trung tâm huấn luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng, kho tàng quân sự, khu kinh tế quốc phòng; Nhà máy luyện kim; Cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y; cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược); Cảng sông, cảng biển; Cơ sở sản xuất đồ gỗ